Coi bói qua nốt rồi - Nhạy cảm đây :))


Coi bói qua nốt ruồi. Thông thường ai cũng có nốt ruồi . Nốt ruồi có màu vàng lạt hay màu nâu v.v. Nốt ruồi phải thật đen hoặc thật đỏ mới tốt . Nốt ruồi đỏ còn gọi là nốt ruồi son .


Nhiều nốt rồi bí hiểm
NỐT RUỒI Ở TRÊN MẶT
-Nốt ruồi ở trán: phú quí.
-Trên dỉnh đầu: có uy quyền trong xã hội.
-Hai bên tai: gặp tai hoạ
-Ngoài lông mày bên trái: tốt.
-Trên sống mũi: khắc con
-Bên trái mép miệng: bần tiện.
-Sát mépmiệng: có tài ăn nói
-Trên trán bên trái gần tóc: có nhiều đời chồng
-Đuôi miệng bên trái nhưng nằm sát miệng: khẩu thiệt, thị phi, bần tiện.
-Trong môi trên bên trái: sát con, hoặc hoạ ách.
-Trên miệng bên phải ngay lỗ mũi: bần tiện
-Trên lông mày phía chót của lông mày: hưởng lộc hoặc có chồng sang.
- Ngay nhân trung: sanh con đôi
- Gần nhân trung: đông con
-Trong con mắt bên trái: hại chồng
- Giữa cằm: không tốt, không hùn hạp với ai được
- Dưới mắt trái ngay dưới: chồng chết sớm, nếu dàn ông có thì khóc con.
- Nằn ở tai phải: có hiếu.
- Dưới cằm bên trái gần giữa: sẽ có của.
- Cánh mũi bên trái: bần tiện.
- Dưới mí mắt bên trái màu trắng: hoạ ách
-Trên môi bên trái: khẩu thiệt.
-Gần nhân trung bên trái: sống lâu.
-Gần tóc mai bên trái chỗ tai màu nâu: không nên đi xa.
-Mắt đi ra gần tay trái, trên mắt: hại chồng
NỐT RUỒI TRÊN THÂN THỂ
-Nằm ở eo bên hông phải: thông minh
-Sau dầu chỗ gáy gần đường mương: thuận lợi khi giao tiếp với bên ngoài
-Hai bên vai màu hồng: hậu vận phát đạt
Đưới cổ bên trái: xấu, bần tiện, trở ngại đường đời
-LÒng bàn tay phải gần ngón út: quý tử
-Giữa yết hầu: không tốt, bần tiện
-Eo bên tay trái: thông minh
-Nốt ruồi chung quanh ngực: phú quý
-Ở bụng phía bên mặt: quý nhân phù hộ
- Dưới ngực bên phải gần bụng: làm việc như ý
-Trên lưng tay phải gần vai: con người rộng rãi
-Ở cổ giữa hai vai: trí tuệ
-Phía sau chỗ bả vai tay phải: có nhiều tài vặt.
-Nốt ruồi ở hai khuỷu tay: giàu có, phú quý.
-Nốt ruồi ở dầu khuỷu tay: tai ách.
-Trong hai cánh tay: bị tai nạn bất ngờ.
-Phía trên sau hai bắp vế: phúc đức.
-Ở đỉnh đầu gối: có nhiều tài sản.
-Ở ống chân: bôn ba đau khổ.
-Trên nhũ hoa: có nhiều con cái.
-Giữa nhũ hoa: phúc thọ.
- Dưới nhũ hoa: có nhiều tiền của
-Ngay rốn: phúc lộc, quý tử.
-Nằm ở uy đầu: sống lâu

Cát hung của nốt ruồi theo bộ vị như hình vẽ trên:
1. Khắc Cha Mẹ. Thường phải xa cha hoặc mẹ từ thuở nhỏ. Lớn lên tự lập, không có số nhờ cha, mẹ
2. Khắc Cha Mẹ. Thường phải xa cha hoặc mẹ từ thuở nhỏ. Lớn lên tự lập, không có số nhờ cha, mẹ
3. Khắc cha mẹ. Thường mất cha mẹ lúc còn trẻ tuổi
4. Người có cuộc sống bình đạm, không bon chen
5. Người có đạo đức
6. Sống rất thọ,cuộc đời sung túc nếu có cả nốt ruồisố 2
7. Số may mắn, làm việc thường lúc nào cũng thành công
8. Nốt ruồi đại phú, có nhiều tiền bạc, tài của
9. Nốt ruồi quí, thường có danh vọng, địa vị cao trong xã hội
10. Người biết xuôi theo thời, thường được người có thế lực đỡ đầu
11. Nốt ruồi thị phi. Dễ bị liên quan trong các vụ kiện tụng, thưa gởi, tiếng đồn xấu ..
12. Nốt ruồi đại kiết. Cuộc đời thường gặp nhiều may mắn
13. Khắc cha. Thường cha chết trước mẹ
14. Nốt ruồi ly hương. Phải rời xa quê quán lập nghiệp mới thành công
15. Nốt ruồi tha hương. Thường sống xa nhà , khi chết cũng ở xứ khác
16. Nốt ruồi Thiên-Hình. Dễ bị thương tật, hay xãy ra tai nạn
17. Thường có nhiều tiền bạc. Làm chơi ăn thiệt
18. Nốt ruồi cô quả. Thường sống độc thân, có gia đình cũng không lâu bền hoặc không hạnh phúc
19. Nốt ruồi kém may mắn. Thường không thành công trong cuộc đời. Khi chết xa quê hương
20. Thường làm về các nghề sản xuất như công kỹ nghệ, hoặc chăn nuôi, trồng trọt. Không có số làm thương mại
21. Nốt ruồi triệu phú. Giàu nhỏ nhờ làm việc nhiều và biết cần kiệm.
22. Nốt ruồi công danh. Thi cử dễ đậu cao, thường làm việc các nghề chuyên môn, cần bằng cấp
23. Nốt ruồi hoạnh tài. Thường chạy chọt áp phe, cờ bạc, hay trúng số
24. Nốt ruồi phú quí. Tốt về cả công danh lẫn tài lực
25. Thường thân cận với những người quyền quí hay giàu có
26. Nốt ruồi đa nghệ. Nghề nào làm cũng dễ thành công
27. Nốt ruồi xui xẻo
28. Làm ăn dễ thất bại. Không nên mưu sự lớn
29. Nốt ruồi thiên lộc. Làm chơi ăn thiệt, thường có của trên trời rơi xuống
30. Nốt ruồi khôn ngoan,biết lợi dụng thời cơ để kiếm lời
31. Nốt ruồi phá gia. Làm ăn hay gặp trở ngại đến mức phá sản. Cẩn thận về cờ bạc
32. Nốt ruồi tai nạn, dễ bệnh hoạn, tai nạn
33. Dễ bị tai nạn, thương tích
34. Tiền kiết hậu hung. Làm ăn trước tốt sau xấu. Chớ nên làm những việc có tính cách ngắn hạn như áp phe, mánh mun, sale, ..
35. May mắn. Cuộc đời ít rủi ro, thường được nhiều người giúp đỡ
36. Nốt ruồi phú. Làm giàu nhanh chóng
37. Tính người hung dữ, hay kiếm chuyện, hay gây rắc rối
38. Dễ gặp tai nạn vì bất cẩn
39. Tốt về mọi mặt từ sự nghiệp đến tình cảm
40. Tiền hung hậu kiết. Công việc thường có trở ngại lúc đầu, nhưng càng về sau càng tốt, giàu có
41. Hay gặp rủi ro, thất bại
42. Hay bị thương tích, thân thể thường có thương tật, tì vết.43. Nốt ruồi xui xẻo
44. Nốt ruồi lãng mạn, nam cũng như nữ. Thường có nhiều quan hệ nhân tình
45. Phát đạt. Làm ăn dễ thành công46. Nốt ruồi xui xẻo
47. Nốt ruồi ly hương. Làm ăn có lúc phát rất mạnh, nhưng cuộc đời dễ bị phá sản
48. Hay bị tai bay vạ gởi, không làm mà chịu
49. Nốt ruồi phân ly. Vợ chồng, nhân tình dễ xa cách
50. Khắc con cái, sinh nhiều nuôi ít
51. Sát thê, vợ chồng dễ phân ly
52. Khắc cha. Xa cha sẽ khá hơn
53. Hay gặp tai họa, rủi ro
54. Khắc mẹ. Số không sống gần mẹ. Vợ chồng cũng dễ phân ly
55. Kém may mắn, cuộc đời hay gặp những chuyện hung dữ, kẻ ác
56. Khắc con cái. Thường không sống gần con. Sinh nở khó khăn
57. Sát thê. Vợ chồng dễ phân ly
58. Tính tham lam. Có tật ăn cắp vặt
59. Nốt ruồi lãng mạn, nam cũng như nữ. Thường có nhiều quan hệ nhân tình bất chính
60. Thông minh và khôn ngoan. Học ít hiểu nhiều
61. Số dễ bị tai nạn
62. Thông minh, sống rất thọ. Tiền bạc trung bình
63. Hay bị tai nạn, trong người hay có thương tật, tì vết
64. Nốt ruồi quan tụng. Trong đời hay xảy ra chuyện lôi thôi về kiện tụng
65. Khắc cha. Thường mất cha hoặc sống xa cha từ nhỏ
66. Thông minh, học ít hiểu nhiều. Sống rất thọ
67. Nốt ruồi cô độc. Thường phải ly hương, xa gia đình, xa vợ con
68. Dễ bị tai nạn về nước và lửa
69. Nói nhiều, hay bị người ghét vì ăn nói. Nói không cẩn thận và không nghĩ đến cảm giác người khác
70. Ngồi lê đôi mách, hay để ý chuyện của người khác
71. Tính xấu, thường hà tiện và tham lam
72. Con cái, người dưới hay bị hoạn nạn
73. Nốt ruồi tuyệt tự, khó có con
74. Hay bị tai nạn, trong người hay có thương tật, tì vết
75. Dễ bị tai nạn về sông nước
76. Tính xấu, tham lam, lòng dạ không ngay thẳng
77. Nốt ruồi hoạnh tài. Thường chạy chọt áp phe, cờ bạc, hay trúng số
78. Nốt ruồi thị phi. Họa đến từ miệng, thần khẩu hại xác phàm
79. May mắn, làm ăn, công việc luôn có người giúp
80. Thông minh, nhạy bén, thi cử dễ đổ cao
81. Nốt ruồi Hòa Lộc. Tiền hết lại có, không bị túng thiếu
82. Nốt ruồi ngoại tình, đa tình. Nam cũng như nữ, đều dễ ngoại tình
83. Nốt ruồi phú. Thường giàu có nhờ làm ăn được nhiều người giúp đỡ
84. Nốt ruồi may mắn. Cuộc đời thường may mắn, dễ kiếm tiền
85. Dễ bị phá sản vì thiên tai hay chiến tranh
86. Nốt ruồi hoạnh phát. Thường có tài lộc, của vô rất nhanh
87. Nốt ruồi lãng mạn. Nam cũng như nữ đều thích chuyện tình ái, chăn gói. Thường có nhiều quan hệ cùng lúc
88. Nốt ruồi trác táng. Dễ sa ngã vào rượu chè, hút sách ..
89. Khôn ngoan, thông minh, tính tình rộng rãi
90. Số sung sướng, không giàu nhưng nhàn hạ, hưởng thụ.
91. Nốt ruồi bình an. Cuộc đời không sợ tai nạn
92. Dễ bị người khác cướp giật, sang đoạt tài sản
93. Nốt ruồi phong lưu. Thường có đời sống xa hoa, hưởng thụ
94. Giàu có và khôn ngoan. Hay gặp may mắn về tài lộc
95. Thường có danh vọng, địa vị trong xã hội

0 nhận xét:

Đăng nhận xét